Thứ Hai, 6 tháng 2, 2017

Năm 2017: ĐH Công nghiệp Thủ đô tuyển 6.700 mục tiêu  - Tuổi Trẻ Trực tuyến

Thí sinh dự kỳ thi THPT tổ quốc 2016 - Ảnh: Hoài Nam

Theo đó, với trình độ đào tạo ĐH chính quy, trường sẽ tuyển mới 6.700 chỉ tiêu cho hơn 30 ngành tập huấn (còn lại, thạc sĩ: 320 mục tiêu, tấn sĩ: 10 tiêu chí).

Đối tượng tuyển sinh hệ ĐH chính quy của trường: sinh viên tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.  Thời điểm huấn luyện ĐH chính quy là 4 năm. Hình thức tuyển sinh: xét tuyển kết quả 3 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT nước nhà.

Theo qui định, thí sinh trúng tuyển đại học chính quy tại Trường ĐH Công nghệ Thủ đô có cơ hội học chương trình tập huấn kỹ sư hoặc người tốt nghiệp đại học chất lượng cao của lĩnh vực đã trúng tuyển. 

Học sinh thủ khoa các khối thi được cấp học bổng 100% kinh phí tập huấn toàn khóa học. 15 học sinh có tổng điểm ba môn xét tuyển lớn nhất (trừ thủ khoa) được cấp 100% kinh phí đào tạo năm thứ nhất. 

Học sinh học ngừng học kỳ thứ nhất có thể chứng nhận học nhì chương trình cùng một lúc để được cấp hai bằng ra trường của hai ngành nghề không giống nhau.

Hằng năm, Trường ĐH Kĩ nghệ Thủ đô bỏ ra đến 5-6 tỉ đồng để cấp học bổng động viên học tập và cung cấp học sinh có tình cảnh gian nan…

Mỗi năm trường cũng đưa trên 3.000 người đi công sức và học tập tại các nước Nhật Bạn dạng, Hàn Quốc, Đài Loan.

Dự kiến tiêu chí tuyển sinh chi tiết từng lĩnh vực/ chuyên lĩnh vực bậc ĐH chính quy và tổ thích hợp môn xét tuyển tương ứng như sau:

Ngành/ chuyên ngành

Mã lĩnh vực

Mục tiêu

Tổ thích hợp môn xét tuyển

Công nghệ khoa học Cơ khí

52510201

520

A00: Toán + Vật lý+ Hóa học

A01: Toán + Vật lý + Tiếng Anh

 

Công nghiệp khoa học Cơ điện tử

52510203

210

Công nghiệp kỹ thuật xế hộp

52510205

420

Công nghiệp công nghệ điện tử, truyền thông (CNKT điện tử)

52510302

450

Truyền thông và mạng máy tính

52480102

80

Công nghệ kỹ thuật máy tính

52510304

140

Kĩ nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CNKT Điện)

52510301

510

Công nghiệp kỹ thuật điều khiển và không người điều khiển hóa

52510303

210

Công nghiệp khoa học nhiệt (CNKT Nhiệt lạnh)

52510206

140

Khoa học máy tính

52480101

120

Khoa học máy tính (LK với ĐH Frostburg – Hoa Kỳ)

52480101_QT

20

Hệ thống thông tin

52480104

140

Khoa học phần mềm

52480103

200

Kĩ nghệ tin tức 

52480201

210

Kế toán

52340301

780

A00: Toán + Vật lý+ Hóa học

A01: Toán + Vật lý+ Tiếng Anh

D01: Toán + Văn + Tiếng Anh

Vốn đầu tư ngân hàng

52340201

210

Quản trị buôn bán

52340101

490

Quản trị kinh doanh du lịch

52340102

280

Quản trị kinh doanh chất lượng cao

52340101_CLC

20

Quản lý kinh doanh (LK với ĐH York St Jonh – Anh Quốc)

52340101_QT

20

Kiểm toán 

52340302

140

Quản trị văn phòng

52340406

140

Quản trị nhân công

52340404

140

Marketing

52340115

80

Công nghệ may

52540204

210

Kiến tạo thời trang

52210404

40

Kĩ nghệ khoa học hóa học (CNKT Hóa, CNKT Hóa dầu)

52510401

260

A00: Toán + Vật lý + Hóa học

B00: Toán + Hóa học + Sinh vật học

D07: Toán + Hóa học + Tiếng Anh

Kĩ nghệ khoa học môi trường

52510406

60

Tiếng nói Anh

52220201

210

D01: Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh

 Môn thi chính: Tiếng Anh

Tiếng nói Trung Quốc

52220204

70

D01: Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh

D04: Toán + Ngữ văn + Tiếng Trung

 Môn thi chính: Môn ngoại ngữ

Việt Nam học (Chỉ dẫn du lịch)

52220113

180

D01: Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh

C01: Ngữ Văn + Lịch sử + Địa lý

D14: Ngữ Văn+ Lịch sử+ Tiếng Anh

NGỌC HÀ

Xem tại: maybomtangap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét